Danh sách bao gồm nhóm nhạc idol Kpop, ca sĩ, diễn viên, vận động viên và các tên tuổi lớn tại Hàn Quốc.
Viện Nghiên cứu Kinh doanh Hàn Quốc công bố Bảng xếp hạng danh tiếng thương hiệu lần này thông qua phân tích sự tham gia của người tiêu dùng, mức độ phủ sóng trên các phương tiện truyền thông, tương tác và chỉ số cộng đồng của những người nổi tiếng khác nhau, sử dụng dữ liệu lớn được thu thập từ 30/11 đến 30/12.
Theo đó, nam ca sĩ Im Young Woong đã xuất sắc đứng ở vị trí số 1, vượt qua những tên tuổi nhóm nhạc thần tượng toàn cầu là BTS và BLACKPINK. Được biết, Im Young Woong là một ca sĩ nhạc trot (một thể loại nhạc dân gian xứ kim chi) sinh năm 1991, sở hữu lượng fan hâm mộ đông đảo tại Hàn Quốc. Ngoài ra, anh cũng được biết đến với danh hiệu Quán quân chương trình Mr.Trot - show truyền hình có format giống Produce 101 đài Mnet.
Đầu năm 2021, Lim Young Woong đã phát hành đĩa đơn "My Starry Love" và nhanh chóng chiếm lĩnh vị trí số một trên bảng xếp hạng kỹ thuật số Gaon, đồng thời đạt thành tích cao trong hệ thống giải thưởng âm nhạc khác.
Xếp ở vị trí thứ hai là 7 chàng trai "yên tĩnh" nhà Big Hit, BTS thành công đạt số điểm lên tới 10.139.254, gần gấp đôi số điểm của các cô gái đến từ YG (hiện đang giữ vị trí thứ tư trong bảng xếp hạng).
Vị trí thứ ba thuộc về cầu thủ bóng đã Son Heung Min với 7.862.193 điểm, tăng hơn 60% so với tháng trước.
Là một trong những cầu thủ nổi tiếng bóng đá chuyên nghiệp Hàn Quốc, Son Heung Min đang thi đấu ở tiền vệ tấn công hoặc tiền đạo cho câu lạc bộ bóng đá Tottenham Hotspur tại giải bóng đá Ngoại hạng Anh. Đồng thời anh cũng là đội trưởng của đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc.
Son Heung Min được giới chuyên môn cũng như người hâm mộ đánh giá là một trong những cầu thủ Châu Á xuất sắc nhất hiện nay.
Về phía BLACKPINK, dù năm nay nhóm không comeback và chỉ có màn solo đến từ hai thành viên Lisa & Rosé, nhưng 4 cô gái vẫn khẳng định được sức ảnh hưởng mạnh mẽ của mình tại xứ kim chi khi mang về 6.485.055 điểm, xếp ở vị trí thứ 4 trên bảng xếp hạng.
Bảng xếp hạng chi tiết như sau:
1. Im Young Woong - 11.930.573 điểm (tăng 17.68%)
2. BTS - 10.139.254 điểm (tăng 4.27%)
3. Son Heung Min (Cầu thủ bóng đá) - 7.862.193 điểm (tăng 60.56%)
4. BLACKPINK - 6.485.055 điểm (tăng 30.25%)
5. Yoo Jae Suk - 5.873.109 điểm (tăng 71.45%)
6. Gong Yoo - 5.704.143 điểm
7. IU
8. SNSD
9. Kang Daniel
10. IVE
11. Lee Chan Won
12. TWICE
13. EXO
14. NCT
15. Red Velvet
16. Song Hye Kyo
17. SEVENTEEN
18. Ryu Hyun Jin (VĐV Bóng chày)
19. Baek Jong Won (Đầu Bếp)
20. aespa
21. SNSD Taeyeon
22. 2PM Junho
23. Lee Seung Gi
24. Kim Jong Kook
25. Apink
26. Lee Byung Hun
27. Song Ji Hyo
28. Jun Ji Hyun
29. Jung Dong Won
30. Oh My Girl
31. Lee Sang Min
32. Lee Se Young
33. Jung Hae In
34. MONSTA X
35. Sunmi
36. THE BOYZ
37. BE'O
38. Lee Jung Jae
39. MAMAMOO
40. Yoo Ah In
41. Song Gain
42. Kang Ho Dong
43. Park Gun
44. BTOB
45. Park Eun Bin
46. SF9 Rowoon
47. Han Hyo Joo
48. Yoo Hee Yeol
49. ASTRO
50. Kim Yeon Koung (VĐV Bóng chuyền)
51. Hyun Bin
52. Kim Hye Soo
53. Park Hyung Sik
54. Kim Jong Min
55. Jang Yoon Jung
56. Jang Ki Yong
57. Jang Minho
58. Park Chang Geun
59. Jo In Sung
60. Go Hyun Jung
61. Park Jung Min
62. Lee Young Ae
63. Apink Jung Eunji
64. Kim Junho
65. Ji Hyun Woo
66. Lee Joon
67. Lee Seung Yoon
68. Lee Se Hee
69. WINNER Mino
70. Seo Jang Hoon
71. Hwang Jung Min
72. Stray Kids
73. Kim Hyun Joo
74. Joo Ji Hoon
75. Lee Do Hyun
76. Ahn Jung Hwan (Cựu cầu thủ bóng đá)
77. SF9
78. Younha
79. DAVICHI
80. Brave Girls
81. Kim Hui Jae
82. Kim Don Hyun
83. Lee solomon
84. ENHYPEN
85. Na Hoon Ah
86. Park Jang Hyun
87. Jeon Somi
88. Lee Mu Jin
89. Wi Ha Joon
90. Won Jin Ah
91. Bae Doo Na
92. Kim Dong Hyun
93. Jung Ho Yeon
94. Go Eun Sung
95. STAYC
96. Yang Ji Eun
97. Kim Shin Rok
98. Lee Byung Chan
99. Kim Do Yun
100. Jannabi