Profile chi tiết nhóm nhạc đông dân đến từ YG entertaiment TREASURE13 dự kiến debut năm 2020

TREASURE13 là nhóm nhạc nam Hàn Quốc bao gồm cả hai line-up từ YG Treasure Box: TREASURE và MAGNUM. TREASURE13 bao gồm các thành viên Hyunsuk, Jihoon, Yoshinori, Junkyu, Yoonbin, Mashiho, Jaehyuk, Asahi, Yedam, Haruto, Doyoung, Jeongwoo, và Junghwan. Nhóm được thông báo sẽ debut năm 2020 , trực thuộc YG Entertainment. Hãy cùng tìm hiểu về nhóm và thông tin thành viên nhóm nhạc đàn em của Big Bang - TREASURE13 qua bài viết dưới đây nhé!

Xem thêm

Giải trí với Ticketgo Youtube channel

Kênh giải trí cho các em nhỏ Cầu Vồng TV

I. Tóm tắt về TREASURE 13 

Tiểu sử:

TREASURE 13 là nhóm nhạc nam Hàn Quốc bao gồm cả hai line-up từ YG Treasure Box: TREASURE và MAGNUM. TREASURE13 bao gồm các thành viên Hyunsuk, Jihoon, Yoshinori, Junkyu, Yoonbin, Mashiho, Jaehyuk, Asahi, Yedam, Haruto, Doyoung, Jeongwoo, và Junghwan. Nhóm được thông báo sẽ ra mắt trong thời điểm nào đó giữa tháng Năm và tháng & năm 2019, trực thuộc YG Entertainment, rồi hai line-up sẽ ra mắt riêng lẻ.

Tên fandom chính thức: Treasure Makers

Màu sắc chính thức: —

Tài khoản chính thức

Twitter:@YG_TreasureBox

Instagram: yg.treasurebox

VLive: YG Treasure Box

II. Profile các thành viên nhóm nhạc TREASURE13 

1. Hyun Suk 

Nghệ danh: Hyunsuk (현석)

Tên thật: Choi Hyun Suk (최현석)

Tên tiếng Anh: Daniel Choi

Vị trí: Nhóm trưởng, Rap chính, Nhảy chính

Ngày sinh: 21/04/1999

Nhóm máu: A

Chiều cao: 1m68

Cân nặng: 57kg

Quốc tịch: Hàn Quốc 

Fact về Hyun Suk:

- Hyun Suk đã bắt đầu là thực tập sinh từ năm 2015.

- Hyun Suk có một người em trai nhỏ hơn 6 tuổi (Treasure Box ep.6)

- Hyun Suk có thể nói tiếng Anh. Cậu ấy thích mua sắm, bóng đá, và đồ ăn 

- Hyunsuk không thích mì tương đen 

- Hyun Suk có nhiều son dưỡng trong túi (In My Bag).

- Hyunsuk đã vượt qua vòng tuyển chọn của YG hợp tác với Học viện V-Spec.

2. Jihoon

Nghệ danh: Jihoon (지훈)

Tên thật: Park Ji Hoon (박지훈)

Vị trí: Nhảy (Dẫn), Vocal (Dẫn)

Ngày sinh: 14/03/2000

Nhóm máu: B

Chiều cao: 1m76

Cân nặng: 65kg

Quốc tịch: Hàn Quốc

Nhóm nhỏ: MAGNUM 

Fact về Jihoon:

- Jihoon xuất hiện trong một tập của show sống còn của Stray Kids.

- Jihoon đến từ Busan, Nam Hàn Quốc.

- Jihoon trở thành thực tập sinh vào ngày 10 tháng 4, 2016.

- Jihoon từng thực tập ở Học viện Nataraja.

- Jihoon thích âm nhạc và thời trang. 

- Jihoon nhận được nhiều lượt bình chọn cho ngôi sao giải trí triển vọng, Jihoon là người hài hước nhất.

3. Yoshinori

Nghệ danh: Yoshinori (요시노리 /ヨシノリ)

Tên thật: Yoshinori (ヨシノリ)

Vị trí: Nhảy, Rap (Dẫn)

Ngày sinh: 15/05/2000

Nhóm máu: A

Chiều cao: 1m76

Cân nặng: 65kg

Quốc tịch: Nhật Bản

Fact về Yoshinori:

- Yoshinori đến từ Kobe, Nhật Bản.

- Yoshinori có một người chị gái.

- Bố của Yoshinori qua đời khi cậu ấy học lớp 7 (tập 6 TREASURE BOX).

- Yoshinori bị loại khỏi TREASURE BOX vào tập 9.

- Yoshinori là thành viên thứ 4 được giới thiệu.

4. Junkyu

Nghệ danh: Junkyu (준규)

Tên thật: Kim Jun Kyu (김준규)

Vị trí: Giọng ca chính, Visual

Ngày sinh: 09/09/2000

Nhóm máu: O

Chiều cao: 1m77

Cân nặng: 68kg

Quốc tịch: Hàn Quốc

Fact về Jun Kyu:

- Biệt danh của Jung Kyu là Koala và Sloth.

- Hình mẫu lí tưởng của cậu ấy là August Alsina.

- Jun Kyu đã bắt đầu quãng thời gian thực tập của mình từ năm 2013.

- Trước đây, Jun Kyu từng là người mẫu nhí và đã từng quay cực kì nhiều các quảng cáo và các buổi chụp hình.

- Jung Kyu muốn được gọi là “Koala Tráng lệ”.

- Jun Kyu nghĩ rằng cậu ấy trông giống Koala khi cười.

- Jyn Kyu thích gọi điện hơn là nhắn tin (Behind PD CAM).

- Jun Kyu có nuôi một con mèo tên là Ruby.

5. Yoon Bin

Nghệ danh: Yoonbin (윤빈)

Tên thật: Ha Yoon Bin (하윤빈)

Tên tiếng Anh: Ben Ha

Vị trí: Rap chính

Ngày sinh: 11/12/2000

Nhóm máu: A

Chiều cao: 1m75

Cân nặng: 65kg

Quốc tịch: Hàn Quốc

Fact về Yoonbin:

- Yoonbin có một người chị gái, tên là Yoonseo.

- Yoonbin có thể nói tiếng Anh, bởi vì từng học ở Úc.

- Yoonbin thích nhảy. (vLive)

- Yoonbin thích mũ.

- Yoonbin bị loại khỏi TREASURE BOX ở tập cuối.

- Yoonbin là thành viên đầu tiên được giới thiệu

6. Mashiho

Nghệ danh: Mashiho (마시호 / マシホ)

Tên thật: Takata Mashiho (타카타 마시호)

Vị trí: Nhảy (Dẫn), Vocal, Visual

Ngày sinh: 22/03/2001

Nhóm máu: AB

Chiều cao: 1m65 

Cân nặng: 60kg

Quốc tịch: Nhật Bản

Fact về Mashiho:

- Mashiho xuất hiện trong phim ngắn của AKMU với vai một người bồi bàn ở quán cafe, Mashiho có tên trong mục credit.

- Mashiho thuận tay trái.

- Mashiho có nhiều lượt bầu cho Thiên tài Gương mặt (bởi các thực tập sinh) theo YG보석함SURVEY CAM.

- Mashiho thích đồ ăn Hàn. 

- Mashiho thích màu tím 

7. Jae Hyuk

Nghệ danh: Jaehyuk (재혁)

Tên thật: Yoon Jae Hyuk (윤재혁)

Vị trí: Rap (Dẫn), Vocal,

Ngày sinh: 23/07/2001

Nhóm máu: O

Chiều cao: 1m78

Cân nặng:

Quốc tịch: Hàn Quốc 

Fact về Jaehyuk:

- Jaehyuk thuận tay trái.

- Jaehyuk được cast trên đường sau khi tan học.

- Jaehyuk đã được SM, JYP, CUBE, Woollim, Pledis & Yuehua và nhiều công ty giải trí khác tiếp cận.

- Jaehyuk chọn Seokhwa là cộng sự tốt nhất (Jaehyuk’s Survey).

- Jaehyuk đã bị loại trên show ở tập 9 và được trở lại vào tập cuối.

- Jaehyuk nói cậu ấy là một người nghịch ngợm.

8. Asahi

Nghệ danh: Asahi (아사히/ 朝日)

Tên thật: Hanada Asahi (하나다 아사히/ 朝日)

Vị trí: Vocal (Dẫn)

Ngày sinh: 20/08/2001

Nhóm máu: AB

Chiều cao: 1m72cm

Cân nặng:

Quốc tịch: Nhật Bản 

Fact về Asahi:

- Asahi bị loại khỏi TREASURE BOX trong tập 8.

- Asahi là thành viên cuối cùng được thông báo.

- Châm ngôn của Asahi: “Tư tưởng tốt, tâm trạng tốt, âm nhạc tốt.”

- Asahi tự học soạn nhạc từ khi còn học cấp 2. Sở thích của Asahi là soạn nhạc, vẽ và chơi bóng đá.

9. Ye Dam

Nghệ danh: Yedam (예담)

Tên thật: Bang Ye Dam (방예담)

Vị trí: Giọng ca chính

Ngày sinh: 07/05/2002

Nhóm máu: A

Chiều cao: 1m70

Cân nặng: 59kg

Quốc tịch: Hàn Quốc

Fact về Yedam

- Ye Dam từng xuất hiện trong một tập của show sống còn của Stray Kids. 

- Ye Dam đến từ Seoul, Nam Hàn Quốc.

- Ye Dam là con trai của ca sĩ Bang Daesik.

- Ye Dam tham gia KPOP Star mùa 2 và bị đánh bại bởi AKMU, nhóm nhạc cùng công ty, và kết thúc với vị trí á quân.

- Ye Dam là con một.

- Ye Dam có thể nói tiếng Anh trôi chảy và là thí sinh thực tập lâu nhất tại YG (6 năm).

10. Doyoung

Nghệ danh: Doyoung (도영)

Tên thật: Kim Do Young (김도영)

Vị trí: Nhảy chính, Vocal

Ngày sinh: 04/12/2003

Nhóm máu: B

Chiều cao: 1m73

Cân nặng: 59kg

Quốc tịch: Hàn Quốc

Fact về Doyoung:

- Doyoung quê ở Seoul, Nam Hàn Quốc.

- Doyoung gia nhập YG vào năm 2015, khi mới 11 tuổi.

- Doyoung từng là thành viên của một nhóm nhảy nổi tiếng tên là Def Skool cùng với Kim Junkyu

- Doyoung muốn nổi tiếng trên toàn thế giới.

- Biệt danh của Doyoung là Dobby (nhân vật trong Harry Potter) bởi vì cậu ấy là kiểu người luôn ở trong nhà; Doyoung thích ở nhà.

- Doyoung là một fashionista và yêu việc mặc, phối đồ.

11. Haruto

Nghệ danh: Haruto (春虎)

Tên thật: Watanabe Haruto

Vị trí: Visual, Nhảy (Dẫn)

Ngày sinh: 05/04/2004

Nhóm máu: B

Chiều cao: 1m76

Cân nặng: 58kg

Quốc tịch: Nhật Bản

Fact về Haruto:

- Haruto đến từ Fukuoka, Nhật Bản.

- Haruto có một em gái nhỏ.

- Mẹ của Haruto là fan bự của BigBang và có rất nhiều món đồ của nhóm nhạc cùng công ty của con trai.

- Họ đã đến concert của Seungri và gia đình Haruto đã gặp Seungri.

- Haruto và Junkyu là bạn cùng phòng (Haruto’s Survey Cam).

- Haruto nghĩ rằng trong số các thành viên Hyunsuk là người có visual đỉnh nhất. Nhưng cậu ấy cũng nghĩ visual của mình thì lại đỉnh hơn Hyunsuk.

- Haruto cho rằng điểm quyến rũ của mình là khuôn mặt đẹp trai, đôi chân dài, và đôi mắt thu hút.

12. Jeong Woo

Nghệ danh: Jeongwoo (정우)

Tên thật: Park Jeong Woo (박정우)

Vị trí: Vocal (Dẫn)

Ngày sinh: 28/09/2004

Nhóm máu: O

Chiều cao: 1m71

Cân nặng: 58kg

Quốc tịch: Hàn Quốc

Fact về Jeongwoo:

- Jeongwoo có một người anh/em trai.

- Cậu ấy thuận tay trái.

- Jeongwoo thích quần áo, đồ ăn, và nghe nhạc (vLive).

- Cậu ấy chưa bỏ một buổi tập luyện nào (YG보석함 [SURVEY CAM])

- Jeongwoo và JungHwan là bạn cùng trường.

- Jeongwoo đã tham gia thử giọng 2 ngày sau khi nhập học ở học viện và đã đỗ.

- Khi được hỏi “YG là gì với bạn?”, Jeongwoo đã trả lời: “Nhà ăn ở YG rất ngon, và họ cũng là nơi tốt nhất để luyện tập.”

13. Jung Hwan

Nghệ danh: Junghwan (중환)

Tên thật: So Jung Hwan (소정환)

Vị trí: Vocal, Maknae

Ngày sinh: 18/02/2005

Nhóm máu: B

Chiều cao: 1m72

Cân nặng: 59kg

Quốc tịch: Hàn Quốc

Fact về Jung Hwan:

- Khi 9 tuổi, Jung Hwan đã quay một quảng cáo về đào yeongdong (Từ Performance Video).

- Junghwan là thành viên cũ của K tigers.

- Junghwan và Inhong là bạn thân.

- Junghwan ở trong đội hình First Treasure 7 (ep 4).

- Junghwan hát lời một trong Going Crazy.

- Junghwan đã biểu diễn bài hát Lie của tiền bối BTS Jimin và thắng Hyunsuk (ep 5).

- Junghwan đã không có những câu trả lời chính xác trong bài test 5 giác quan – Nghe (vlive 5 Giác quan).

Hãy cùng chờ đón sự xuất hiện của boygroup nhà YG trong năm 2020 này nhé!!!