KEP1ER (케플러) là một nhóm nhạc idol Hàn - Nhật - Trung, được thành lập vào ngày 22/10/2021 thông qua chương trình truyền hình thực tế sống còn Girls Planet 999 của Mnet và được đồng quản lý bởi hai công ty là WAKEONE và Swing Entertainment.
KEP1ER gồm 9 thành viên được bình chọn từ 99 thực tập sinh đến từ nhiều công ty giải trí khác nhau của Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc. Đội hình chính thức của nhóm bao gồm: Kim Chae-hyun, Huening Bahiyyih, Choi Yu-jin, Thẩm Tiểu Đình, Sakamoto Mashiro, Ezaki Hikaru, Seo Young-eun, Kang Ye-seo, Kim Da-yeon.
Thông tin chi tiết về các thành viên của nhóm nhạc KEP1ER:
+ Nghệ danh: Kim Chaehyun (김채현)
+ Tên khai sinh: Kim Chae Hyun (김채현)
+ Sinh nhật: 26 tháng 4 năm 2002
+ Cung hoàng đạo: Kim ngưu
+ Chiều cao: 160 cm (5’3 ″)
+ Cân nặng: -
+ Loại MBTI: ESFP
+ Quốc tịch: Hàn Quốc
Cô ấy đến từ Busan, Hàn Quốc. Cô ấy đã trở thành thực tập sinh của SM Entertainment trong bốn năm và sau đó đã tự đào tạo hai năm. Chuyên môn của cô ấy là ca hát, tự làm và nói tiếng Nhật. Sở thích của cô ấy là chụp ảnh, chơi game, xem phim và phim truyền hình, xem video trên YouTube, đọc sách, khiêu vũ, mua sắm, tập thể dục và chơi guitar. Điểm quyến rũ của cô ấy là ngoại hình và giọng hát của cô ấy. Cô ấy đã có 1.081.182 điểm trong trận chung kết GP999. Công ty chủ quản là WAKEONE Entertainment.
+ Nghệ danh: Huening Bahiyyih (휴닝 바히 에)
+ Tên khai sinh: Bahiyyih Jaleh Huening (바히 에 자레 휴닝)
+ Sinh nhật: 27 tháng 7 năm 2004
+ Cung hoàng đạo: Leo
+ Chiều cao: 166 cm (5’5 ″)
+ Cân nặng: -
+ Loại MBTI: ESFJ
+ Quốc tịch: Người Mỹ gốc Hàn Quốc
Cô ấy sinh ra ở Mỹ. Sở thích của cô ấy là viết nhật ký và mua sắm. Gia đình: bố Nabil David Huening, anh trai Huening Kai, chị gái Lea. Điểm quyến rũ của cô ấy là chiếc mũi cao. Cô ấy thích làm mọi thứ ngay cả khi cô ấy không biết cách làm. Cô ấy coi thường sự thiếu nhiệt tình và thiếu chăm chỉ. Cô ấy là người dẫn chuyện bằng tiếng Anh khi mở đầu hạng mục Worldwide Fans Choice của Giải thưởng Âm nhạc Châu Á Mnet 2020. Cô ấy đã có 923.567 phiếu bầu trong vòng chung kết GP999. Công ty chủ quản là PlayM Entertainment.
+ Nghệ danh: Yujin (유진)
+ Tên khai sinh: Choi Yu Jin (최유진)
+ Sinh nhật: 12 tháng 8 năm 1996
+ Cung hoàng đạo: Leo
+ Chiều cao: 162,1 cm (5’3 ″)
+ Cân nặng: 42 kg (92 lbs)
+ Loại MBTI: ENFP-T
+ Quốc tịch: Hàn Quốc
Cô ấy sinh ra ở Jeonju, tỉnh Bắc Jeolla, Hàn Quốc. Sở thích của cô ấy là tập pilate và xem phim. Cô ấy là thí sinh Hàn Quốc lớn tuổi nhất trong GP999. Chuyên môn của cô ấy là nói tiếng Nhật. Cô ấy là thành viên của CLC. Cô ấy đã diễn xuất trong Green Fever với vai Yoo Jin. Cô ấy đã diễn xuất trong Nightmare Teacher với vai Chun Yoo Na với vai trò khách mời. Cô ấy đã xuất hiện với tư cách khách mời trong So Not Worth It với tư cách là Han Hyun Ah [chị gái của Hyun Min]. Cô ấy đã có 915,722 điểm trong trận chung kết GP999. Công ty chủ quản là Cube Entertainment. Mẫu người lý tưởng của cô ấy là nam diễn viên Nam Joohyuk.
+ Nghệ danh: Kim Dayeon (김다연)
+ Tên khai sinh: Kim Da Yeon (김다연)
+ Sinh nhật: 2 tháng 3 năm 2003
+ Cung hoàng đạo: Song Ngư
+ Chiều cao: 158 cm (5’2 ″)
+ Cân nặng: 41 kg (90 lbs)
+ Loại MBTI: ESTP
+ Quốc tịch: Hàn Quốc
Cô ấy đến từ Seoul, Hàn Quốc. Điểm quyến rũ của cô ấy là má lúm đồng tiền Ấn Độ, xuất hiện gần mắt trái khi cô ấy phấn khích. Sở thích của cô ấy là đi bộ, nghe nhạc. Đặc sản của cô ấy là tạo dáng tự do và khiêu vũ. Cô ấy cảm thấy khả năng lãnh đạo là một trong những điểm mạnh của mình, điều mà cô ấy đã thể hiện rất nhiều trong GP999. Cô ấy là một thí sinh trong chương trình sống còn của Hàn Quốc Produce 48. Cô ấy đứng thứ 70 trong tập 5 và bị loại. Cô ấy đã có 885,286 điểm trong trận chung kết GP999. Công ty chủ quản là Jellyfish Entertainment.
+ Nghệ danh: Seo Youngeun (서영은)
+ Tên khai sinh: Seo Young Eun (서영은)
+ Sinh nhật: 27 tháng 12 năm 2004
+ Cung hoàng đạo: Ma kết
+ Chiều cao: 159 cm (5’3 ″)
+ Cân nặng: -
+ Loại MBTI: ENTJ
+ Quốc tịch: Hàn Quốc
Cô ấy đến từ Hàn Quốc. Sở thích của cô ấy là bao gồm các vũ đạo và sưu tập nước hoa. Đặc sản của cô ấy là các điệu nhảy của các nhóm nhạc nam và điệu nhảy hip-hop. Cô ấy biết taekwondo và cách chơi bóng chày. Cô ấy có thể thực hiện nhiều loại vũ điệu khác nhau. Cô ấy đã có 781,651 điểm trong trận chung kết GP999. Công ty chủ quản là Biscuit Entertainment.
+ Nghệ danh: Kang Yeseo (강 예서)
+ Tên khai sinh: Kang Ye Seo (강 예서)
+ Sinh nhật: 22 tháng 8 năm 2005
+ Cung hoàng đạo: Leo
+ Chiều cao: 157 cm (5’2 ″)
+ Cân nặng: 42 kg (92 lbs)
+ Loại MBTI: ENFJ
+ Quốc tịch: Hàn Quốc
Cô ấy sinh ra ở Incheon, Hàn Quốc. Sở thích của cô ấy là vẽ, đọc webtoon và xem phim. Cô ấy đã đóng nhiều phim truyền hình và điện ảnh từ khi còn nhỏ, một số bao gồm Fighting Family (2012), Miracle in Cell số 7 (2013), Sprout (2013), One Step (2017), Diary of a Prosecutor (2020). Cô ấy rất giỏi luyện ngón và vì vậy, ngón tay của cô ấy trên bàn tay phải rất linh hoạt. Cô ấy là cựu thành viên của Busters Beta thuộc TG Entertainment và Marbling E&M Inc., cô ấy đã tham gia vào ngày 1 tháng 2 năm 2019. Cô ấy đã có 770,561 điểm trong trận chung kết GP999. Công ty chủ quản là 143 Entertainment.
+ Nghệ danh: Ezaki Hikaru (江 崎 ひ か る / 에 자키 히카루)
+ Tên khai sinh: Ezaki Hikaru (江 崎 ひ か る)
+ Sinh nhật: 12 tháng 3 năm 2004
+ Cung hoàng đạo: Song Ngư
+ Chiều cao: 154,5 cm (5’0,8 ″)
+ Cân nặng: -
+ Loại MBTI: ESFJ
+ Quốc tịch: Nhật Bản
Nơi sinh của cô ấy là Fukuoka, Nhật Bản. Sở thích của cô ấy là thư giãn trong suối nước nóng. Đam mê của cô ấy là ăn những thứ ngon và đọc rap. Điểm quyến rũ của cô ấy là nụ cười của cô ấy, khiến cô ấy trông giống như một con lười. Cô ấy là thành viên của bộ đôi thực tập sinh nhí + GANG từ năm 2016 đến năm 2018. Cô ấy đã có 713,322 điểm trong trận chung kết GP999. Công ty chủ quản là Avex Artist Academy.
+ Nghệ danh: Sakamoto Mashiro (坂 本 舞 白 / 사카모토 마시로)
+ Tên khai sinh: Sakamoto Mashiro (坂 本 舞 白)
+ Sinh nhật: 16 tháng 12 năm 1999
+ Cung hoàng đạo: Nhân mã
+ Chiều cao: 157 cm (5’2 ″)
+ Cân nặng: -
+ Loại MBTI: INFP
+ Quốc tịch: Nhật Bản
Nơi sinh của cô ấy là Tokyo, Nhật Bản. Sở thích của cô ấy là chơi với con mèo của cô ấy và đi dạo. Chuyên môn của cô ấy là nấu ăn, khiêu vũ, và ở yên mà không làm hay suy nghĩ bất cứ điều gì. Cô ấy được đào tạo tại JYP Entertainment trong một thời gian dài, vì vậy cô ấy nói tiếng Hàn rất trôi chảy. Cô ấy mắc chứng sợ độ cao, chứng sợ độ cao. Cô ấy được bầu chọn là người dẫn đầu trong mọi đội mà cô ấy tham gia trong GP999. Cô ấy đã có 708,149 điểm trong trận chung kết GP999. Công ty chủ quản là 143 Entertainment.
+ Nghệ danh: Shen Xiaoting (沈 小婷 / 션 샤오 팅)
+ Tên khai sinh: Shen Xiao Ting (沈 小婷)
+ Sinh nhật: 12 tháng 11 năm 1999
+ Cung hoàng đạo: Scorpio
+ Chiều cao: 168 cm (5’6 ″)
+ Cân nặng: -
+ Loại MBTI: ISFJ
+ Quốc tịch: Trung Quốc
Cô ấy đến từ Thượng Hải, Trung Quốc. Sở thích của cô ấy là xem phim điện ảnh và phim truyền hình, chụp ảnh, chơi game, nấu ăn, đọc sách, ghé thăm nhà hàng và mua sắm. Sở trường của cô ấy là khiêu vũ, đặc biệt là múa bóng. Cô ấy nghĩ điểm quyến rũ của mình là tính cách. Cô ấy là một thí sinh trong chương trình sống còn của Trung Quốc Produce Camp 2020. Cô ấy đã đứng thứ 80 trong tập 4 và bị loại. Cô ấy đã có 700,663 điểm trong trận chung kết GP999. Công ty chủ quản là TOP CLASS Entertainment.